QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Quyền sở hữu công nghiệp là nền tảng cốt lõi cho sự đổi mới và năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế hiện đại. Từ sáng chế, kiểu dáng đến nhãn hiệu, các tài sản trí tuệ này cần được xác lập, bảo vệ và khai thác một cách chuyên nghiệp theo quy định pháp luật. Bài viết này sẽ phân tích vai trò thiết yếu của quyền sở hữu công nghiệp và những phương thức bảo hộ hiệu quả, đảm bảo giá trị tài sản trí tuệ của quý vị được pháp luật công nhận và bảo vệ tối ưu.
1. Khái niệm
- Quyền sở hữu công nghiệp: quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý và bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu (khoản 4 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ).
2. Điều kiện bảo hộ
- Nguyên tắc chung: Có tính mới, có tính sáng tạo, có khả năng áp dụng công nghiệp. (Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ).
3. Xác lập quyền sở hữu công nghiệp
3.1. Cơ sở xác lập quyền sở hữu công nghiệp
- Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu: được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký.
- Nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký.
- Chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký.
- Thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó.
- Bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.
- Chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở hoạt động cạnh tranh trong kinh doanh.
3.2. Yêu cầu đối với đơn đăng ký
- Tờ khai đăng ký yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác.
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
- Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện).
- Và các tài liệu riêng phụ thuộc theo từng dấu hiệu được bảo hộ.
3.3. Chủ thể có quyền nộp đơn
- Tổ chức, cá nhân sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp quy định tại Điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ hoặc tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
- Trong trường hợp văn bằng bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu được cấp chung cho nhiều tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 86, khoản 5 Điều 87 và khoản 3 Điều 90 Luật Sở hữu trí tuệ thì quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung của các tổ chức, cá nhân đó. Các chủ sở hữu chung thực hiện quyền sở hữu theo quy định của pháp luật dân sự.
3.4. Quy trình xử lý đơn và cấp văn bằng bảo hộ
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Bước 2: Thẩm định hình thức đơn
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không (Ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ/từ chối chấp nhận đơn).
+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót.
Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.
- Bước 3: Công bố đơn
Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
- Bước 4: Thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế
Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
- Bước 5: Ra quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về nhãn hiệu và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
4. Nội dung quyền sở hữu công nghiệp
4.1. Quyền của chủ sở hữu
- Sử dụng và cho phép sử dụng các dấu hiệu được bảo hộ (khoản 2 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ).
- Ngăn cấm người khác sử dụng các dấu hiệu được bảo hộ (Điều 125 Luật Sở hữu trí tuệ).
- Chuyển giao quyền (Chương X Luật Sở hữu trí tuệ).
4.2. Nghĩa vụ của chủ sở hữu
- Trả thù lao cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
- Sử dụng sáng chế, nhãn hiệu
- Nghĩa vụ của tổ chức chủ trì đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Nộp lệ phí gia hạn để duy trì hiệu lực của văn bằng bảo hộ
- Sử dụng hoặc chuyển giao quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp cho tổ chức, cá nhân khác theo yêu cầu hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
- Theo Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ:
+ Sáng chế: hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn
+ Giải pháp hữu ích: mười năm kể từ ngày nộp đơn.
+ Kiểu dáng công nghiệp: năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
+ Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn: có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:
i) Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn;
ii) Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới;
iii) Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.
+ Nhãn hiệu: mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
+ Chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.
- Nhãn hiệu (Nghị định thư/Thỏa ước Madrid): Hiệu lực tại Việt Nam kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định chấp nhận bảo hộ hoặc kể từ ngày tiếp theo ngày hết hạn 12 tháng tính từ ngày Văn phòng quốc tế ra thông báo chỉ định Việt Nam, tuỳ theo thời điểm nào sớm hơn. Thời hạn hiệu lực tuân theo quy định của Nghị định thư/Thỏa ước Madrid.
- Kiểu dáng công nghiệp (Thỏa ước La Hay): Hiệu lực tại Việt Nam kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định chấp nhận bảo hộ hoặc kể từ ngày tiếp theo ngày hết hạn 6 tháng tính từ ngày Văn phòng quốc tế công bố đăng ký, tuỳ theo thời điểm nào sớm hơn. Thời hạn hiệu lực tuân theo quy định của Thỏa ước La Hay.
6. Hành vi xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp
Theo Điều 72 Nghị định 65/2023/NĐ-CP:
6.1. Căn cứ xác định hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
- Hành vi bị xem xét bị coi là hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp khi thỏa mãn các điều kiện sau đây:
- Đối tượng bị xem xét thuộc phạm vi các đối tượng đang được bảo hộ.
- Có yếu tố xâm phạm trong đối tượng bị xem xét.
- Người thực hiện hành vi bị xem xét không phải là chủ thể quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và không phải là người được pháp luật hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 125, Điều 133, khoản 3 Điều 133a, Điều 134, khoản 2 Điều 137, các Điều 145, 190 và 195 Luật Sở hữu trí tuệ.
- Hành vi bị xem xét xảy ra tại Việt Nam. Hành vi cũng bị coi là xảy ra tại Việt Nam nếu hành vi đó xảy ra trên mạng Internet và được thực hiện trên trang thông tin điện tử dưới tên miền Việt Nam hoặc có ngôn ngữ hiển thị là tiếng Việt hoặc nhằm vào người tiêu dùng hoặc người dùng tin tại Việt Nam.
6.2. Các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
- Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí: Điều 126 Luật Sở hữu trí tuệ.
- Bí mật kinh doanh: Điều 127 Luật Sở hữu trí tuệ.
- Nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý: Điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ.
- Giống cây trồng: Điều 188 Luật Sở hữu trí tuệ.
7. Kết luận
Việc xác lập và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp là yếu tố then chốt để bảo vệ thành quả sáng tạo, gia tăng lợi thế cạnh tranh và thúc đẩy tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, quy trình pháp lý liên quan có thể phức tạp và đòi hỏi chuyên môn sâu.
Pháp lý Tuệ Nhân cung cấp dịch vụ tư vấn và đại diện pháp lý chuyên nghiệp, am hiểu sâu sắc về quyền sở hữu công nghiệp. Chúng tôi cam kết hỗ trợ quý doanh nghiệp trong việc xác lập, bảo vệ và khai thác hiệu quả các tài sản trí tuệ, đảm bảo quyền lợi pháp lý vững chắc. Hãy liên hệ với Pháp lý Tuệ Nhân để được tư vấn và xây dựng chiến lược sở hữu công nghiệp tối ưu, bảo vệ vững chắc giá trị sáng tạo của bạn nhé!