Năm 2026, thành lập công ty cần phải chuẩn bị những gì, hồ sơ, thủ tục như thế nào?
Pháp lý Tuệ Nhân sẽ hướng dẫn chi tiết đối với mọi loại hình doanh nghiệp trong bài viết sau
Luật Doanh nghiệp hiện hành đang công nhận 05 loại hình doanh nghiệp, gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 2 thành viên trở lên;
- Công ty TNHH 1 thành viên;
- Công ty cổ phần;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân.
Khi có nhu cầu thành lập công ty, các cá nhân, tổ chức trước tiên cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu, và mô hình kinh doanh của doanh nghiệp mà bạn sắp thành lập. Để được tư vấn chi tiết hơn về từng loại hình doanh nghiệp thì liên hệ ngay với Pháp lý Tuệ Nhân nhé
1.2.1 Về tên công ty
Theo quy định của Luật doanh nghiệp thì khi đặt Tên công ty cần lưu ý những nội dung sau:
Tên tiếng Việt gồm 02 thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng;
Tên công ty không được trùng với tên của công ty khác;
Không sử dụng tên cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội… để đặt tên công ty;
Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, thuần phong, mỹ tục..
1.2.2 Nơi đặt trụ sở công ty
Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung năm 2025,trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính.
1.2.3 Vốn điều lệ
Nếu là công ty cổ phần: Vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty.
Nếu là công ty hợp danh hoặc công ty TNHH: Là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty.
Căn cứ: Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung năm 2025.
1.2.4 Ngành, nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Điều này có nghĩa là, khi thành lập doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phải loại trừ các ngành, nghề mà pháp luật không cho phép kinh doanh.
Ngoài ra, cần lưu ý các ngành nghề bị hạn chế đầu tư, kinh doanh và các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
1.3 Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh
Theo các Điều 19, 20, 21, 22 của Luật Doanh nghiệp 2020, sửa đổi bổ sung Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025, số 76/2025/QH15, tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:
1.3.1 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân.
1.3.2 Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Điều lệ công ty
Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
Bản sao giấy tờ pháp lý của từng thành viên
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp là nhà đầu tư nước ngoài.
1.3.3 Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức trong trường hợp thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài cần có bản sao giấy tờ pháp lý đã được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
1.3.4 Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
Giấy tờ pháp lý của cá nhân nếu cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
Giấy tờ pháp lý của tổ chức nếu cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Lưu ý: Mẫu Điều lệ công ty cổ phần, Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 68/2025/TT-BTC;
1.4 Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh
1.4.1 Nơi nộp hồ sơ
Sau khi hoàn tất hồ sơ đăng ký kinh doanh, tổ chức, cá nhân cần nộp hồ sơ đến:
Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính của công ty.
Ban quản lý khu công nghệ cao cấp đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có địa chỉ đặt trong khu công nghệ cao;
1.4.2 Hình thức nộp hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân làm thủ tục đăng ký kinh doanh có thể nộp hồ sơ theo một trong ba hình thức:
Nộp trực tiếp
Nộp qua đường bưu điện
Nộp online qua mạng.